Vietnamese Golden Ball
Vietnamese Golden Ball (Vietnamese: Quả bóng vàng Việt Nam) also referred to as Vietnamese Footballer of the Year, is an annual association football award for the best performances of Vietnamese footballer over the previous year. Presented since 1995 by Sài Gòn Giải Phóng Newspaper. The first winner was striker Le Huynh Duc. Since 2001, It also awards Young Player of the Year, Best Woman Player of the year and Best Foreign Player of the year. The current holder of the award, as selected in 2017, is Quảng Nam's midfielder Đinh Thanh Trung.
Best Man Player of the year
Wins by player
Player | 1st | 2nd | 3rd |
---|---|---|---|
Phạm Thành Lương | 4 (2009, 2011, 2014, 2016) | 1 (2010) | — |
Lê Huỳnh Đức | 3 (1995, 1997, 2002) | 3 (1998, 1999, 2000) | — |
Lê Công Vinh | 3 (2004, 2006, 2007) | 1 (2005) | 3 (2008, 2014, 2015) |
Nguyễn Hồng Sơn | 3 (1998, 2000) | — | 2 (1996, 1999) |
Nguyễn Minh Phương | 1 (2010) | 2 (2006, 2007) | 1 (2012) |
Trần Công Minh | 1 (1999) | 1 (1996) | 2 (1997,1998) |
Phan Văn Tài Em | 1 (2005) | 1 (2003) | 1 (2004) |
Nguyễn Anh Đức | 1 (2016) | 1 (2017) | — |
Võ Hoàng Bửu | 1 (2016) | — | — |
Võ Văn Hạnh | 1 (2001) | — | — |
Phạm Văn Quyến | 1 (2003) | — | — |
Dương Hồng Sơn | 1 (2008) | — | — |
Huỳnh Quốc Anh | 1 (2012) | — | — |
Đinh Thanh Trung | 1 (2017) | — | — |
Nguyễn Văn Quyết | — | 2 (2015, 2016) | — |
Nguyễn Vũ Phong | — | 1 (2009) | 2 (2007, 2010) |
Lê Tấn Tài | — | 1 (2012) | 2 (2005, 2006) |
Nguyễn Hữu Thắng | — | 1 (1997) | 1 (2003) |
Đỗ Văn Khải | — | 1 (2001) | 1 (2000) |
Nguyễn Trọng Hoàng | — | 1 (2011) | — |
Thạch Bảo Khanh | — | 1 (2004) | — |
Nguyễn Văn Cường | — | 1 (1995) | — |
Trần Minh Quang | — | 1 (2002) | — |
Vũ Như Thành | — | 1 (2008) | — |
Lương Xuân Trường | — | 1 (2016) | — |
Nguyễn Hữu Đang | — | — | 1 (1995) |
Huỳnh Hồng Sơn | — | — | 1 (2002) |
Bùi Tấn Trường | — | — | 1 (2009) |
Huỳnh Kesley Alves | — | — | 1 (2011) |
Vũ Minh Tuấn | — | — | 1 (2016) |
Nguyễn Quang Hải | — | — | 1 (2017) |
Wins by club
Club | Players | Total |
---|---|---|
Sông Lam Nghệ An | 3 | 5 |
Hà Nội F.C | 2 | 3 |
Long An F.C | 2 | 2 |
Hồ Chí Minh City Police | 1 | 3 |
Thể Công | 1 | 2 |
Hà Nội ACB | 1 | 2 |
SHB Đà Nẵng | 1 | 1 |
Becamex Bình Dương | 1 | 1 |
Quảng Nam | 1 | 1 |
Đồng Tháp | 1 | 1 |
Hồ Chí Minh City F.C | 1 | 1 |
Best Woman Player of the year
Futsal
Year | Golden Ball | Silver Ball | Bronze Ball | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Name | CLUB | Name | CLUB | Name | CLUB | |||
2015 | Trần Văn Vũ | Thái Sơn Nam | ||||||
2016 | Trần Văn Vũ (2) | Thái Sơn Nam | Nguyễn Minh Trí | Thái Sơn Nam | Nguyễn Bảo Quân | Thái Sơn Nam | ||
2017 | Phùng Trọng Luân | Thái Sơn Nam | Phạm Đức Hòa | Thái Sơn Nam | Trần Văn Vũ | Thái Sơn Nam |
Young Player of the Year
Year | Men | Women | ||
---|---|---|---|---|
Player | Club | Player | Club | |
2000 | Phạm Văn Quyến | Sông Lam Nghệ An | ||
2001 | Nguyễn Huy Hoàng | Sông Lam Nghệ An | ||
2002 | Phạm Văn Quyến (2) | Sông Lam Nghệ An | ||
2003 | Phan Thanh Bình | Đồng Tháp | ||
2004 | Lê Công Vinh | Sông Lam Nghệ An | ||
2005 | Lê Tấn Tài | Khatoco Khánh Hòa | ||
2006 | Nguyễn Thành Long Giang | Tiền Giang | ||
2007 | Nguyễn Thành Long Giang (2) | Tiền Giang/Hà Nội T&T | ||
2008 | Phạm Thành Lương | Hà Nội ACB | ||
2009 | Nguyễn Trọng Hoàng | Sông Lam Nghệ An | ||
2010 | Nguyễn Văn Quyết | Hà Nội T&T | ||
2011 | Nguyễn Văn Quyết (2) | Hà Nội T&T | ||
2012 | Trần Phi Sơn | Sông Lam Nghệ An | Chương Thị Kiều | Hồ Chí Minh City I |
2014 | Nguyễn Tuấn Anh | Hoàng Anh Gia Lai | Lê Hoài Lương | Hồ Chí Minh City I |
2015 | Nguyễn Công Phượng | Hoàng Anh Gia Lai | Chương Thị Kiều (2) | Hồ Chí Minh City I |
2016 | Vũ Văn Thanh | Hoàng Anh Gia Lai | Lê Hoài Lương (2) | Hồ Chí Minh City I |
2017 | Đoàn Văn Hậu | Hà Nội F.C | Nguyễn Thị Vạn | Than Khoáng Sản Việt Nam |
Best Foreign Player of the year
Year | Player | Nationality | Club |
---|---|---|---|
2000 | Iddi Batambuje | Sông Lam Nghệ An | |
2001 | Iddi Batambuje (2) | Sông Lam Nghệ An | |
2002 | Fabio Santos | Gạch Đồng Tâm Long An | |
2003 | Kiatisuk Senamuang | Hoàng Anh Gia Lai | |
2004 | Kiatisuk Senamuang (2) | Hoàng Anh Gia Lai | |
2005 | Kesley Alves | Becamex Bình Dương | |
2006 | Elenildo De Jesus | Cảng Sài Gòn | |
2007 | Almeida | SHB Đà Nẵng | |
2008 | Almeida (2) | SHB Đà Nẵng | |
2009 | Gaston Merlo | SHB Đà Nẵng | |
2010 | Samson Kayode | Hà Nội T&T | |
2011 | Gaston Merlo (2) | SHB Đà Nẵng | |
2012 | Gaston Merlo (3) | SHB Đà Nẵng | |
2014 | Abass Dieng | Becamex Bình Dương | |
2015 | Abass Dieng (2) | Becamex Bình Dương | |
2016 | Gaston Merlo (4) | SHB Đà Nẵng | |
2017 | Claudecir | Quảng Nam |
Most favorite players
Year | Player | Club |
---|---|---|
2016 | Lương Xuân Trường | Hoàng Anh Gia Lai |
2017 | Nguyễn Công Phượng | Hoàng Anh Gia Lai |
References
- ↑ For the only time, a woman receive the award along with the men.
External links
This article is issued from
Wikipedia.
The text is licensed under Creative Commons - Attribution - Sharealike.
Additional terms may apply for the media files.